Biết 1đvC = 0,16605.10-23 gam và nguyên tử khối của Oxi là 16 đvC. Khối lượng tính bằng gam của hai nguyên tử oxi là
A. 2,6568.10-23 g. B. 5,3136. 10-24 g. C. 2,6568.10-24 g. D. 5,3136. 10-23 g.
Biết khối lượng tính = đơn vị gam của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 gam. Khối lượng = đơn vị gam 1 nguyên tử oxi là? A. 1,6605.10-24 B. 5,3136.10-23 C. 2,6568.10-23 D. 3,18816.10-22
Biết khối lượng tính bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g. Khối lượng bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử oxi là:
A.1,6605.10-24 C. 2,6568.10-23
B. 5,3136.10-23 D. 3,18816.10-22
Biết khối lượng tính bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g. Khối lượng bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử oxi là:
A.1,6605.10-24 C. 2,6568.10-23
B. 5,3136.10-23 D. 3,18816.10-22
Mấy chế cho em hỏi mấy câu
Câu 1: Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23g. Khối lượng tính bằng gam của Natri là:
A 3.10-23g B 2,82.10-23g C 3,82.10-23g D 4,5.10-23g
Câu 2: Khối lượng thức của nguyên tử O tính ra gam có thể là:
A.2,6568.10-22g B 2,6.10-23g C 1,328.10-22g D 2,6568.10-22g
Cả nhà cho em cách tính của 2 câu này và chọn câu nào à! Em k biết tính khới lượng của các nguyên tố ra gam mong mọi người dạy bảo ạ
Câu 1:
\(m_{1\text{đ}vC}=\frac{1}{12}\times m_C=\frac{1}{12}\times1,9926\times10^{-23}=1,66\times10^{-23}g\)
\(m\left(Na\right)=NTK\left(Na\right)\times m_{1\text{đ}vC}=23\times0,166\times10^{-23}=3,82\times10^{-23}g\)
=> Chọn C
Câu 2:
\(m\left(O\right)=NTK\left(O\right)\times m_{1\text{đ}vC}=16\times0,166\times10^{-23}=2,6568\times10^{-23}g\)
Câu 1:
Ta có: 1đvC = \(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\)
Ta lại có : Na = 23 (đvC)
\(\Rightarrow m_{Na}=1,6605.10^{-24}.23=3,81915.10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy đáp án đúng là C
Câu 2:
Ta có : O = 16 (đvC)
\(\Rightarrow m_O=1,6605.10^{-24}.16=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy đáp án đúng là B
Biết khối lượng của 1 đvC là 1,6605.10-23 gam. Hãy cho biết biết khối lượng tính
bằng gam của Oxygen (O) là bao nhiêu.
A. 1,6605.10-24 gam. B. 2,6568.10-23 gam.
C. 2,6568..1023 gam. D. 1,9926.10-23 gam.
Không có kết quả tương thích:
Kết quả: 2,6568.10-22
Nguyên tử X có khối lượng là 2,6568.10-23 gam. Khối lượng của nguyên tử Cacbon là 1,9926.10-23 gam. Hãy cho biết X là nguyên tử của nguyên tố nào? Viết KHHH
giúp mik vs ạ
Nguyên tử khối của nguyên tử X là:
\(2,6568.10^{-23}:\left(1,9926.10^{-23}:12\right)\)
= 16
Vậy X là nguyên tử của nguyên tố Oxi
Kí hiệu hóa học : O
Câu 6: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là
A. 8,553. 10-23 g. B. 2,6605. 10-23 g. C. 0,16605. 10-23 g. D. 18,56. 10-23 g.
Khối lượng của 1 đvC = \(\dfrac{19.9265\cdot10^{-23}}{12}=0.16605\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
Mình dò bảng NTK sau đó lấy số liệu NTK của nguyên tố đề bài hỏi nhân KL tính bằng gam của 1 đ.v.C là ra nhé!
Câu 6. 1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
Sắt có 56đvC.
\(\Rightarrow m=0,56\cdot0,166\cdot10^{-23}=9,296\cdot10^{-25}g\)
Chọn A.
Khối lượng của một nguyên tử cacbon bằng: 1,9926.10-23 (g) = 12 đvC
⇒ Khối lượng của 1 đơn vị cacbon là
1 đvC = \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}\approx1,66.10^{-24}\) \(\left(g\right)\)
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là:
Nhân số trị nguyên tử khối của sắt với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon.
mFe = 56 đvC = 56. 1,66.10-24 = 9,296 .10-23 (g)
. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Canxi là: Biết mC = 1,9926.10-23g.
A. 66,4.10-22 g. B. 6,64.10-23 g. C. 6,64.10-24 g. D. 7,6.10-24 g.
\(1đvC=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\left(gam\right)\\ m_{Ca}=40\left(đvC\right)\Rightarrow m_{Ca}=40.1,6605.10^{-24}=6,642.10^{-23}\left(gam\right)\)
Đáp án B